Danh mục sản phẩm

Hổ trợ trực tuyến

Nhân viên Kinh Doanh - Zalo - 0961078123

Nhân viên Kinh Doanh - Zalo - 0961078123

Nhân viên Kỹ Thuật - 0961078123

Nhân viên Kỹ Thuật - 0961078123

Tin tức

Dòng sản phẩm Hot

Fanpage Facebook

Liên kết website

Thống kê

  • Đang online 0
  • Hôm nay 0
  • Hôm qua 0
  • Trong tuần 0
  • Trong tháng 0
  • Tổng cộng 0

VÌ SAO PHẢI BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG XE TẢI ?

VÌ SAO PHẢI BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG XE TẢI ?
Để bảo vệ tính mạng và tài sản của mình thì việc kiểm tra xe thường xuyên là một việc rất cần thiết. Để xe không xảy ra sự cố, cần biết chăm sóc xe trước khi lưu thông. Dưới đây là hướng dẫn các cách bảo dưỡng xe tải suzuki, khách hàng đến với công ty chúng tôi sẽ được hướng dẫn kỹ càng hơn.
1. Hệ thống điện
– Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện. Bắt chặt các đầu nối giắc cắm tới máy khởi động, máy phát, bộ chia điện, bảng điều khiển, đồng hồ và các bộ phận khác.
– Làm sạch mặt ngoài ắc quy, thông lỗ thông hơi. Kiểm tra điện thế, kiểm tra mức, nồng độ dung dịch nếu thiếu phải bổ sung, nếu cần phải súc, nạp ắc quy. Bắt chặt đầu cực, giá đỡ ắc quy.
– Kiểm tra, làm sạch bên ngoài bộ tiết chế, máy phát, bộ khởi động, bộ chia điện, bộ đánh lửa bằng bán dẫn, dây cao áp, bô bin, nến đánh lửa, gạt mưa, quạt gió. Tra dầu mỡ theo quy định.
– Kiểm tra khe hở má vít, làm sạch, điều chỉnh khe hở theo quy định.
– Kiểm tra, làm sạch điện cực, điều chỉnh khe hở giữa hai điện cực của nến đánh lửa.
– Điều chỉnh độ căng dây đai dẫn động máy phát, kiểm tra, điều chỉnh sự làm việc của rơ le .
– Kiểm tra hộp cầu chì, toàn bộ các đèn, nếu cháy, hư hỏng phải bổ sung. Điều chỉnh độ chiếu sáng của đèn pha, cốt cho phù hợp theo quy định.
– Kiểm tra còi, bắt chặt giá đỡ còi, điều chỉnh còi nếu cần.
– Kiểm tra các công tắc, đầu tiếp xúc đảm bảo hệ thống điện hoạt động ổn định
2. Ly hợp hộp số, trục các đăng
– Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp ly hợp, lò xo hồi vị và hành trình tự do của bàn đạp.
– Kiểm tra các khớp nối, cơ cấu dẫn động và hệ thống truyền động ly hợp. Đối với ly hợp thuỷ lực phải kiểm tra độ kín của hệ thống và tác dụng của hệ truyền động, xiết chặt giá đỡ bàn đạp ly hợp.
– Kiểm tra độ mòn của ly hợp. Nếu cần phải thay – Kiểm tra xiết chặt bulông nắp hộp số, các bu lông nối ghép ly hợp hộp số, trục các đăng. Làm sạch bề mặt hộp số, ly hợp, các đăng.
– Kiểm tra độ rơ ổ trục then hoa, ổ bi các đăng và ổ bi trung gian.
– Kiểm tra tổng thể sự làm việc bình thường của ly hợp, hộp số, các đăng. Nếu còn khiếm khuyết phải điều chỉnh lại. Các vòng chắn dầu, mỡ phải đảm bảo kín khít.
– Kiểm tra lượng dầu trong hộp số, cơ cấu dẫn động ly hợp. Nếu thiếu phải bổ sung.
– Bơm mỡ vào các vị trí theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo.
3. Cầu chủ động, truyền lực chính
– Kiểm tra độ rơ tổng cộng của truyền lực chính. Nếu cần phải điều chỉnh lại.
– Kiểm tra độ kín khít của các bề mặt lắp ghép. Xiết chặt các bulông bắt giữ. Kiểm tra lượng dầu ở vỏ cầu chủ động. Nếu thiếu phải bổ sung.
4. Cầu trước và hệ thống lái
– Kiểm tra độ chụm của các bánh xe dẫn hướng, độ mòn các lốp. Nếu cần phải đảo vị trí của lốp theo quy định.
– Xì dầu khung, bôi trơn chốt nhíp, các ngõng chuyển hướng, bệ ôtô. Bôi mỡ phấn chì cho khe nhíp.
– Bơm mỡ bôi trơn theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo.
– Kiểm tra dầm trục trước hoặc các trục của bánh trước, độ rơ của vòng bi moay ơ, thay mỡ, điều chỉnh theo quy định.
– Kiểm tra chốt chuyển hướng, chốt cầu (rô tuyn). Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn cho phép, phải điều chỉnh hoặc thay thế.
– Đối với ôtô, sử dụng hệ thống treo độc lập phải kiểm tra trạng thái của lò xo, thanh xoắn và các ụ cao su đỡ, giá treo.
– Kiểm tra độ kín khít của hộp tay lái, giá đỡ trục, các đăng tay lái, hệ thống trợ lực tay lái thuỷ lực. Nếu rò rỉ phải làm kín, nếu thiếu phải bổ sung.
– Kiểm tra độ rơ các đăng tay lái. Hành trình tự do vành tay lái. Nếu vượt quá tiêu chuẩn cho phép phải điều chỉnh lại.
– Kiểm tra toàn bộ sự làm việc của hệ thống lái, đảm bảo an toàn và ổn định.
5. Hệ thống phanh
– Kiểm tra áp suất khí nén, trạng thái làm việc của máy nén khí, van tiết lưu, van an toàn, độ căng của dây đai máy nén khí.
– Kiểm tra, bổ sung dầu phanh.
– Kiểm tra, xiết chặt các đầu nối của đường ống dẫn hơi, dầu. Đảm bảo kín, không rò rỉ trong toàn bộ hệ thống.
– Kiểm tra trạng thái làm việc bộ trợ lực phanh của hệ thống phanh dầu có trợ lực bằng khí nén hoặc chân không.
– Kiểm tra, xiết chặt đai giữ bình khí nén, giá đỡ tổng bơm phanh và bàn đạp phanh.
– Tháo tang trống, kiểm tra tang trống, guốc và má phanh, đĩa phanh, lò xo hồi vị, mâm phanh, giá đỡ bầu phanh, chốt quả đào, ổ tựa mâm phanh. Nếu lỏng phải xiết chặt lại. Nếu mòn quá tiêu chuẩn phải thay.
– Kiểm tra độ kín khít của bầu phanh trong hệ thống phanh hơi hoặc xy lanh phanh chính trong hệ thống phanh dầu. Kiểm tra mức dầu ở bầu chứa của xy lanh phanh chính
– Điều chỉnh khe hở giữa tang trống, đĩa phanh và má phanh, hành trình và hành trình tự do của bàn đạp phanh.
– Kiểm tra hiệu quả của phanh tay, xiết chặt các giá đỡ. Nếu cần phải điều chỉnh lại.
– Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh.
6. Hệ thống chuyển động, hệ thống treo và khung xe
– Kiểm tra khung xe (sat xi), chắn bùn, đuôi mõ nhíp, ổ đỡ chốt nhíp ở khung, bộ nhíp, quang nhíp, quai nhíp, bu lông tâm nhíp, bulông hãm chốt nhíp. Nếu xô lệch phải chỉnh lại. Nếu lỏng phải bắt chặt, làm sạch, sơn và bôi mỡ bảo quản theo quy định.
– Kiểm tra tác dụng của giảm sóc, xiết chặt bu lông giữ giảm sóc. Kiểm tra các lò xo và ụ cao su đỡ. Nếu vỡ phải thay. – Kiểm tra vành, bánh xe và lốp, kể cả lốp dự phòng. Bơm hơi lốp tới áp suất tiêu chuẩn, đảo lốp theo quy định của sơ đồ.
– Gỡ những vật cứng dắt, dính vào kẽ lốp.
7. Buồng lái và thùng xe
– Kiểm tra, làm sạch buồng lái, kính chắn gió, cánh cửa, cửa sổ, gương chiếu hậu, đệm ghế ngồi, cơ cấu nâng lật buồng lái, tra dầu mỡ vào những điểm quy định. Xiết chặt bu lông bắt giữ buồng lái với khung ôtô. Kiểm tra hệ thống thông gió và quạt gió.
– Kiểm tra thùng, thành bệ, các móc khoá thành bệ, bản lề thành bệ, quang giữ bệ với khung ôtô, bu lông bắt giữ dầm, bậc lên xuống, chắn bùn.Nếu lỏng phải xiết chặt lại. – Đối với ôtô tự đổ, ôtô cần cẩu và ôtô chuyên dùng.
– Kiểm tra cơ cấu nâng, hạ thùng ôtô, độ an toàn và kín của các đầu nối, ống dẫn dầu. Sự làm việc ổn định của hệ thống nâng hạ thuỷ lực.
– Kiểm tra, xiết chặt các ổ tựa, hộp truyền lực, giá đỡ thùng ôtô, cơ cấu nâng hạ lốp dự phòng.
– Rửa bầu lọc dầu của thùng chứa dầu, xả không khí trong hệ thống thuỷ lực. Kiểm tra mức dầu trong thùng dầu. Nếu thiếu phải đổ thêm. Thay dầu theo quy định.
– Kiểm tra cáp, cơ cấu an toàn đối với ôtô cần cẩu.
8. Kiểm tra áp suất một lần / tháng
– Dành vài phút để kiểm tra, bảo trì để đảm bảo lốp xe của bạn làm việc ở trạng thái tốt nhất, cần kiểm tra áp suất tối thiểu một lần/tháng.
– Áp suất lốp xe cũng rất quan trọng bởi nếu bạn đâm phải chướng ngại vật (một tảng đá), với áp suất lốp phù hợp, xe của bạn có thể dễ dàng lăn qua tảng đá nhưng nếu áp suất không đảm bảo, lốp xe có thể bị nổ. Đối với đường cát, việc giảm áp suất lốp giúp bạn tăng diện tích mặt tiếp xúc lốp cao su trên cát, giúp xe di chuyển chắc hơn.
9. Điều chỉnh áp suất vỏ
– Kiểm tra áp suất khi lốp không bị nóng, áp suất khí có thể tăng từ 0,5 đến 1 kg khi nhiệt độ thay đổi 10 độ C. Áp suất cần phải giống nhau cho cả hai bên trái và phải nhưng có thể khác nhau giữa bánh trước và bánh sau.
– Nắp van cần được đóng chặt tránh bụi bẩn, hở van, thay thế ngay lập tức khi phát hiện nắp đậy van bị mất. Nhân cơ hội này kiểm tra lốp xe của bạn và đảm bảo rằng không có bánh xe nào có vết lõm hay thay đổi, méo mó.

Bình chọn tin tức

Bình chọn tin tức: (4.5 / 1 đánh giá)

Bình luận

Top

   (0)